TÓM TẮT:
Nghiên cứu nhằm xác định nhữngkỹ m w88 nghề nghiệpcơ bản cần thiết trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. Nghiên cứu đã khảo sát ý kiến 185 nhà quản lýdoanh nghiệpvà nhà tuyển dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 kỹ m w88 nghề nghiệp cơ bản được các nhà quản lý doanh nghiệp vàtuyển dụngquan tâm, đó là; kỹ m w88 đọc, viết, tính toán và tư duy phê phán; đạo đức nghề nghiệp; kỹ m w88 tư duy hệ thống; kỹ m w88 quản lý và kỹ m w88 công nghệ thông tin.
Từ khóa: kỹ m w88 nghề nghiệp, môi trường doanh nghiệp, nhà tuyển dụng.
1. Đặt vấn đề
Môi trường doanh nghiệp ngày càng hiện đại và không ngừng đổi mới, đòi hỏi người nhân viên cần có nhiều kỹ m w88. Bên cạnh những kỹ m w88 chuyên môn cần thiết họ còn được yêu cầu nhiều kỹ m w88 khác như giao tiếp, đàm phán, thương lượng, làm việc nhóm, kỹ m w88 ra quyết định, xử lý tình huống… Theo Cappelli (2008) nhận định: “Người sử dụng lao động muốn nhân viên có đủ kỹ m w88 cần thiết, trong khi người lao động thì mong muốn có cơ hội thăng tiến và quyền được kiểm soát sự nghiệp của họ”. Robst (2007) nhấn mạnh: “Kỹ m w88 nghề nghiệp cơ bản cung cấp cho công nhân khả m w88 gia nhập vào lực lượng lao động, để làm việc, để thúc đẩy sự nghiệp và để thay đổi công việc giữa các ngành công nghiệp”.
Do vậy, việc nghiên cứu về những kỹ m w88 nghề nghiệp cơ bản cần thiết trong môi trường doanh nghiệp Việt Nam là vấn đề đáng quan tâm của các nhà lãnh đạo, tuyển dụng, cũng như với hầu hết nhân viên làm việc trong môi trường doanh nghiệp hiện nay. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng để xác định bất kỳ lỗ hổng nào tồn tại trong hành vi, cải thiện hiệu quả đào tạo những kỹ m w88 nghề nghiệp cho nhân viên cũng như nhu cầu đào tạo những kỹ m w88 bổ sung cho sinh viên sau khi tốt nghiệp và nhân viên mới vào môi trường doanh nghiệp.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Tổng quan các nghiên cứu về kỹ m w88 nghề nghiệp
Theo Ceylan (2006), kỹ m w88 nghề nghiệp chia làm 2 nhóm, gồm kỹ m w88 cứng và kỹ m w88 mềm.Các kỹ m w88 mềmnhư nhận thức được những tác động thực tế như kinh tế, môi trường, xã hội, chính sách, luật lệ, sức khỏe và sự an toàn, m w88 lực sản xuất và m w88 lực bền vững của quá trình thiết kế; hoạt động nhóm; thấu hiểu chuyên môn và phản hồi đúng chuẩn mực; giao tiếp hiệu quả; hiểu biết những tác động của những giải pháp kỹ thuật đến toàn cầu, kinh tế, môi trường, hoàn cảnh xã hội; học tập suốt đời; hiểu biết những vấn đề thời sự.
Carnavale (1990) đưa ra 8 kỹ m w88 nghề nghiệp cơ bản, bao gồm: kỹ m w88 đọc, viết và tính toán cơ bản; các kỹ m w88 tư duy phê phán; kỹ m w88 quản lý; kỹ m w88 lãnh đạo; kỹ m w88 giao tiếp; các kỹ m w88 công nghệ thông tin; hệ thống kỹ m w88 tư duy; đạo đức trong công việc.
Theo Trần Quang Trung (2003), trong 19 kỹ m w88 nhân viên được xem là thiết yếu, các tố chất được đánh giá cao gồm: tự tin; tinh thần học hỏi, cầu tiến; các kỹ m w88 như đặt mục tiêu và lên kế hoạch làm việc để đạt mục tiêu; linh hoạt trong xử lý công việc; hợp tác với đồng nghiệp để hoàn thành công việc được giao; suy nghĩ sáng tạo; biết đặt thứ tự ưu tiên cho công việc.
Các nghiên cứu về kỹ m w88 nghề nghiệp đã chỉ ra vai trò quan trọng của chúng trong việc được tuyển dụng và hiệu quả công việc. Các nghiên cứu này nêu ra hàng loạt kỹ m w88 nghề nghiệp quan trọng trong từng ngành nghề và bối cảnh. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng thang đo kỹ m w88 nghề nghiệp cơ bản như mô hình nghiên cứu được nhắc đến bên dưới.
2.2. Các khái niệm về các kỹ m w88 cần thiết trong công việc
Dựa trên kết quả tổng quan tài liệu về các nghiên cứu về kỹ m w88 nghề nghiệp cần thiết trong môi trường doanh nghiệp, tác giả tổng hợp ra 8 kỹ m w88 nghề nghiệp cần thiết, đó là: (1) Kỹ m w88 đọc viết và tính toán cơ bản; (2) Kỹ m w88 tư duy phê phán; (3) Kỹ m w88 quản lý; (4) Kỹ m w88 lãnh đạo; (5) Kỹ m w88 giao tiếp; (6) Kỹ m w88 công nghệ thông tin; (7) Kỹ m w88 tư duy hệ thống; (8) Đạo đức trong công việc.
- Kỹ m w88đọc viết vàtính toáncơ bản
Kỹ m w88 đọc viết và tính toán được định nghĩa trong báo cáo SCANS (1991) như là khả m w88 đọc, viết, nói, nghe và thực hiện các phương pháp tính toán cơ bản. Kỹ m w88 đọc bao gồm khả m w88 diễn tả thông tin bằng văn bản. Kỹ m w88 viết bao gồm khả m w88 chuyển tải những suy nghĩ bằng những bài viết và báo cáo. Kỹ m w88 tính toán bao gồm khả m w88 giải quyết vấn đề thực tế thông qua việc sử dụng một loạt các kỹ thuật toán học.
- Kỹ m w88 tư duy phê phán
Kỹ m w88 tư duy phê phán bao gồm khả m w88 suy nghĩ một cách sáng tạo, đưa ra quyết định và giải quyết vấn đề (SCANS, 1991); (Heimler et al, 2012).
- Kỹ m w88 quản lý
Kỹ m w88 quản lý bao gồm các hoạt động về việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát để đạt được mục tiêu của tổ chức (Schermerhorn, 2008). Kỹ m w88 quản lý và tổ chức là những kỹ m w88 quản lý cốt lõi(Bass, 1990).
- Kỹ m w88 lãnh đạo
Kỹ m w88 lãnh đạo bao gồm khả m w88 tạo động lực cho những người khác để đạt được mục tiêu của tổ chức (Schermerhorn, 2008). Thêm vào đó, Sergiovanni (2005) quan sát thấy rằng, lãnh đạo không phải chỉ giải quyết vấn đề riêng của mình mà phải giúp mọi người hiểu những vấn đề mà họ phải đối mặt và hướng dẫn, tham mưu cho họ để quản lý các vấn đề.
- Kỹ m w88 giao tiếp
Kỹ m w88 giao tiếp bao gồm khả m w88 khi làm việc nhóm, giúp đỡ người khác để tìm hiểu, cung cấp dịch vụ khách hàng, đàm phán các thỏa thuận, giải quyết các bất đồng và làm việc trong một tổ chức đa văn hóa (SCANS, 1991). Các kỹ m w88 nhân viên mà những người sử dụng trong các lãnh vực khác nhau đánh giá cao là kỹ m w88 giao tiếp (Ray và Stallard, 1994). Loscertales (2007) và Allen và De Weert (2007) xác định rằng, các kỹ m w88 giao tiếp đóng góp vào tiềm m w88 phát triển nghề nghiệp.
- Kỹ m w88 công nghệ thông tin
Kỹ m w88 công nghệ thông tin bao gồm các khả m w88 lựa chọn các phương thức, thiết bị, các công cụ để thu thập và đánh giá dữ liệu (SCANS, 1991); (Heimler et al, 2012).
- Kỹ m w88 tư duyhệ thống
Kỹ m w88 tư duy hệ thống bao gồm khả m w88 hiểu biết và vận hành bên trong hệ thống công nghệ, xã hội, tổ chức. Thiết kế và đề xuất các sửa đổi đối với hệ thống và giải thích sự tương tác của các hệ thống trong bối cảnh của nền kinh tế toàn cầu là những yếu tố của tư duy hệ thống (Senge, 2000).
- Đạo đứcnghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp đề cập đến việc bố trí của một cá nhân với công việc và nó bao gồm việc tham gia, sự đúng giờ, động lực, khả m w88 để đáp ứng thời hạn, sự kiên nhẫn, thái độ, sự tin cậy, tính chuyên nghiệp, sự mong đợi thực tế của yêu cầu công việc và phát triển nghề nghiệp. Đạo đức làm việc không phải là một kỹ m w88 thực tế. (NACE, 2009)
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành bằng phương pháp định lượng sử dụng mô hình phân tích phụ thuộc lẫn nhau (Hair et al, 2006). Phương pháp phân tích nhân tố khẳng định được sử dụng thay cho phương pháp truyền thống MTMM (multitrait-multimethod) được đề nghị bởi Churchill (Nguyễn Đình Thọ, 2007).
Tám khái niệm về kỹ m w88 nghề nghiệp được đưa vào nghiên cứu này tham khảo từRosenberg và ctg (2012)bao gồm: (1) Kỹ m w88 đọc viết và tính toán cơ bản; (2) Kỹ m w88 tư duy phê phán; (3) Kỹ m w88 quản lý; (4) Kỹ m w88 lãnh đạo; (5) Kỹ m w88 giao tiếp; (6) Kỹ m w88 công nghệ thông tin; (7) Kỹ m w88 tư duy hệ thống; (8) Đạo đức nghề nghiệp.
Dữ liệu thu thập bằng cách gửi email khảo sát đến các nhà quản lý/tuyển dụng tại các doanh nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9/2022. Bảng câu hỏi định lượng gồm 47 phát biểu được đánh giá bằng thang đo dạng Likert, thu về 202 phiếu trả lời. Sau khi loại các bảng trả lời không đầy đủ thông tin, trùng lặp… thu được 185 bảng trả lời hoàn chỉnh có thể sử dụng được. Dữ liệu sẽ được đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích bằng EFA và CFA để đánh giá độ tin cậy, phù hợp của mô hình các khái niệm kỹ m w88 mềm.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Trong 185 quan sát thu thập từ các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh có sự tham gia của 26,5% thành viên trong Ban Giám đốc, 27,6% là trưởng phó phòng ban, chỉ khoảng 15,6% là quản lý nhân sự. Phân theo lĩnh vực hoạt động có 40,7% hoạt động trong ngành thương mại, 29,2% ngành sản xuất. (Bảng 1)
Bảng 1. Đặc điểm mẫu đối tượng chủ doanh nghiệp/quản lý nhân sự
Các đặc điểm |
Tần số |
Tỷ lệ % |
Vị trí công tác |
||
Trong Ban Giám đốc |
49 |
26,5 |
Trưởng, phó phòng ban |
51 |
27,6 |
Giám đốc, phó giám đốc nhân sự |
13 |
7,0 |
Trưởng, phó phòng nhân sự |
16 |
8,6 |
Chủ doanh nghiệp |
19 |
10,3 |
Khác |
36 |
19,5 |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp |
||
Thương mại |
99 |
40,7 |
Sản xuất |
71 |
29,2 |
Tài chính |
12 |
4,9 |
Ngân hàng |
2 |
0,8 |
Xuất nhập khẩu |
23 |
9,5 |
Gia công- chế biến |
12 |
4,9 |
Dịch vụ |
24 |
9,9 |
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của đề tài năm 2022
4.2. Kiểm định Cronbach’ Alpha đối với các thang đo lý thuyết
Bảng 2. Kiểm định các thang đo lý thuyết bằng Cronbach’s Alpha
STT |
Thang đo |
Số biến quan sát |
Cronbach's Alpha |
Hệ số tương quan biến - tổng thấp nhất |
1 |
Kỹ m w88 đọc, viết, tính toán (D_V_TT) |
5 |
0,841 |
0,562 |
2 |
Kỹ m w88 tư duy phê phán (TDPP) |
6 |
0,892 |
0,637 |
3 |
Kỹ m w88 lãnh đạo (LD) |
6 |
0,927 |
0,694 |
4 |
Kỹ m w88 quản lý (QL) |
4 |
0,865 |
0,583 |
5 |
Kỹ m w88 giao tiếp (GT) |
6 |
0,888 |
0,597 |
6 |
Kỹ m w88 công nghệ thông tin (CNTT) |
7 |
0,906 |
0,689 |
7 |
Kỹ m w88 tư duy hệ thống (TDHT) |
7 |
0,933 |
0,738 |
8 |
Đạo đức nghề nghiệp (DDNN) |
7 |
0,912 |
0,585 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả năm 2022
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Nhóm tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo phương pháp tríchPrincipals axis factoringkết hợp với phương pháp xoayPromax. 26 biến quan sát sau lần lượt bị loại bỏ gồm: Q36, Q43, Q25, Q34, Q5, Q26, Q9, Q13, Q30, Q29, Q28, Q17, Q21, Q35, Q22, Q39, Q20, Q2, Q8, Q24, Q16, Q15,Q14, Q23,Q33, Q27 do Factor loading nhỏ hơn 0,5, hoặc sai lệch Factor loading của biến quan sát giữa các nhân tố <0,3. Cuối cùng, kết quả EFA như Bảng 3.
Bảng 3. Kết quả EFA thang đo kỹ m w88 mềm của nhân viên
Biến quan sát |
Nhân tố |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
Q11 |
.885 |
|
|
|
|
Kỹ m w88 đọc, viết, tính toán và tư duy phê phán (D_V_TT_TDPP) |
Q3 |
.877 |
|
|
|
|
|
Q4 |
.733 |
|
|
|
|
|
Q7 |
.687 |
|
|
|
|
|
Q6 |
.684 |
|
|
|
|
|
Q10 |
.678 |
|
|
|
|
|
Q12 |
.595 |
|
|
|
|
|
Q1 |
.573 |
|
|
|
|
|
Q46 |
|
.919 |
|
|
|
Đạo đức nghề nghiệp (DDNN) |
Q42 |
|
.816 |
|
|
|
|
Q45 |
|
.755 |
|
|
|
|
Q44 |
|
.734 |
|
|
|
|
Q47 |
|
.696 |
|
|
|
|
Q16bis |
|
.627 |
|
|
|
|
Q41 |
|
.571 |
|
|
|
|
Q37 |
|
|
.881 |
|
|
Kỹ m w88 tư duy hệ thống (TDHT) |
Q40 |
|
|
.815 |
|
|
|
Q38 |
|
|
.776 |
|
|
|
Q19 |
|
|
|
.951 |
|
Kỹ m w88 quản lý (QL) |
Q18 |
|
|
|
.827 |
|
|
Q32 |
|
|
|
|
.689 |
Kỹ m w88 công nghệ thông tin (CNTT) |
Q31 |
|
|
|
|
.651 |
|
Eigenvalue |
10,971 |
1,707 |
1,314 |
1,19 |
1,08 |
|
Phương sai trích |
48,417 |
54,741 |
59,326 |
63,363 |
66,903 |
|
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả năm 2022
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 22 biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố. Hệ số tải nhân tố (Factor loading) đều 0,5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực. Mỗi biến quan sát có sai biệt về hệ số tải nhân tố giữa các nhân tố đều ≥ 0,3 nên đảm bảo được sự phân biệt giữa các nhân tố. Hệ số KMO=0,908 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 2049,105 với mức ý nghĩa 0,000; do vậy, các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích đạt 66,903% thể hiện rằng 5 nhân tố rút ra giải thích được 66,903% biến thiên của dữ liệu; do vậy các thang đo rút ra chấp nhận được. Điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 5 với eigenvalue=1,08.
Các nhân tố được trình bày cụ thể như Bảng 4.
Bảng 4. Các nhân tố khám phá
Nhân tố thứ nhất là Kỹ m w88 đọc, viết, tính toán và tư duy phê phán |
|
Q11 |
Bạn có thể tìm ra các quy tắc hoặc mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng và áp dụng chúng khi giải quyết vấn đề. |
Q3 |
Bạn có thể sắp xếp các ý tưởng, thông điệp bằng văn bản và các tài liệu như thư từ, văn bản hướng dẫn, các loại sách, báo cáo, đồ thị và các biểu đồ. |
Q4 |
Bạn có thể tiếp nhận và trả lời các thông điệp cơ bản khi giao tiếp bằng lời nói |
Q7 |
Bạn có thể xác định được mục tiêu, sự hạn chế, những sự thay thế, xem xét các rủi ro, đánh giá và lựa chọn sự thay thế tốt nhất. |
Q6 |
Bạn có thể nghĩ ra những ý tưởng mới. |
Q10 |
Bạn có thể tiếp thu và áp dụng kiến thức, kỹ m w88 mới từ nhiều nguồn ấn phẩm và tài nguyên kỹ thuật số. |
Q12 |
Bạn có sự cố gắng để đạt hiệu quả cao và kiên trì đạt tới mục tiêu. |
Q1 |
Bạn có thể thực hiện các phép tính cơ bản và tiếp cận các vấn đề thực tế khác nhau. |
Nhân tố thứ hai là Đạo đức nghề nghiệp, được ký hiệu là DDNN |
|
Q46 |
Bạn thể hiện thái độ tích cực trong công việc |
Q42 |
Bạn đến đúng giờ trong các cuộc họp và các sự kiện |
Q45 |
Bạn hiểu các quy trình và thủ tục của tổ chức |
Q44 |
Bạn có thể hoàn thành công việc đúng thời hạn |
Q47 |
Bạn là người đáng tin cậy trong công việc |
Q16bis |
Bạn hành động có trách nhiệm. |
Q41 |
Bạn tham gia các cuộc họp và các sự kiện theo yêu cầu của tổ chức. |
Nhân tố thứ ba là Kỹ m w88 tư duy hệ thống, ký hiệu là TDHT |
|
Q37 |
Bạn biết cách đánh giá hoạt động hiệu quả của xã hội, tổ chức và hệ thống công nghệ. |
Q40 |
Bạn hiểu sự tương tác và mối quan hệ trong một nền kinh tế toàn cầu. |
Q38 |
Bạn biết làm thế nào để nhận ra những hoạt động hiệu quả xã hội, tổ chức và hệ thống công nghệ. |
Nhân tố thứ tư là Kỹ m w88 quản lý, được ký hiệu là QL |
|
Q19 |
Bạn có thể sắp xếp, lưu giữ, phân bổ và sử dụng các vật dụng\không gian một cách hiệu quả. |
Q18 |
Bạn có thể sử dụng hoặc chuẩn bị ngân sách, đưa ra dự báo, lưu giữ hồ sơ, và điều chỉnh để đáp ứng mục tiêu. |
Nhân tố thứ năm là Kỹ m w88 công nghệ thông tin, được ký hiệu là (CNTT) |
|
Q32 |
Bạn có thể lựa chọn, phân tích thông tin và chuyển giao kết quả cho những người khác bẳng lời nói, bằng văn bản, đồ họa, hình ảnh hoặc các phương pháp đa phương tiện. |
Q31 |
Bạn có thể sắp xếp, xử lý và lưu giữ hồ sơ bằng văn bản hoặc trên máy vi tính và các phương tiện thông tin khác. |
Nguồn: Tác giả thực hiện
4.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
Các nhân tố (khái niệm) sau khi được đánh giá sơ bộ bằng phương pháp EFA và Cronbach’s Alpha sẽ được khẳng định lại bằng việc sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA).
Theo Thọ & Trang (2007), mô hình tới hạn được thiết lập để kiểm định giá trị phân biệt của tất cả các khái niệm nghiên cứu. Kết quả CFA cho thấy, mô hình đạt được độ tương thích với dữ liệu thị trường cao với các chỉ số như: Chi-square = 366,084, bậc tự do df = 199, GFI = 0,854, TLI = 0,927 và CFI = 0,937; Chỉ số Chi-square hiệu chỉnh (Chi-square/df) đạt 1,840 kết hợp với RMSEA = 0,068. Như vậy, các chỉ số trên cho thấy, dữ liệu khảo sát khá phù hợp với dữ liệu thị trường trong trường hợp nghiên cứu.
Kết quả từ sơ đồ Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) được thực hiện trên phần mềm AMOS và bảng trọng số CFA của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,5 (nhỏ nhất là 0,595), khẳng định, tính đơn hướng (Steenkamp & Van trijp, 1991) và giá trị hội tụ của các thang đo (Gerbring & Anderson, 1988).
Kiểm định hệ số tương quan giữa các khái niệm (các nhân tố) cho thấy, tất cả các hệ số tương quan của các khái niệm (các nhân tố) đều nhỏ hơn 1 có ý nghĩa thống kê. Vì vậy, các khái niệm trên đều đạt được giá trị phân biệt (Steenkamp & Vantrijp, 1991).
Theo Hair (1998): “phương sai trích (Variance Extraxted) của mỗi khái niệm nên vượt quá 0,5”; và phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường độ tin cậy. Nó phản ánh lượng biến thiên chung của các biến quan sát được tính bởi biến tiềm ẩn. Giá trị phương sai trích càng cao xảy ra khi các biến quan sát thể hiện trung thực khái niệm tiềm ẩn. Các thang đo trong mô hình đo lường có phương sai trích như Bảng 5. Phương sai trích của DVTT_TDPP=0,553; TDHT=0,726; QL=0,789; CNTT=0,638; DDNN=0,593. Tất cả các thang đo đều có phương sai trích trên 0,5.
Hệ số tin cậy tổng hợp (Construct Reability) được dùng để đo lường tính kiên định nội tại xuyên suốt tập hợp các biến quan sát của các câu trả lời. Hair (1998) cho rằng hệ số này trên 0,5. Hệ số tin cậy tổng hợp của DVTT_TDPP=0,907; TDHT=0,888; QL=0,882; CNTT=0,777; DDNN=0,91. Như vậy, các thang đo dùng để đo lường các khái niệm trong nghiên cứu này đều đạt được độ tin cậy. (Bảng 5)
Bảng 5. Độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích của các khái niệm
|
Độ tin cậy tổng hợp |
Phương sai trích |
DVTT_TDPP |
0,907 |
0,553 |
TDHT |
0,888 |
0,726 |
QL |
0,882 |
0,789 |
CNTT |
0,777 |
0,638 |
DDNN |
0,91 |
0,593 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả năm 2022
4.5. Các kết quả nghiên cứu chính
Các khái niệm được phát triển trong nghiên cứu này bao gồm: kỹ m w88 đọc, viết, tính toán và tư duy phê phán; đạo đức nghề nghiệp; kỹ m w88 tư duy hệ thống; kỹ m w88 quản lý; kỹ m w88 công nghệ thông tin. Các thang đo trên do tác giả kế thừa và phát triển từ các nghiên cứu định lượng của các tác giả trước. Các thang đo này chỉ là khám phá ban đầu, cần có các nghiên cứu và phân tích sâu hơn nhằm hoàn thiện và khẳng định giá trị của thang đo trong việc đánh giá kỹ m w88 nghề nghiệp.
4.6. Các gợi ý để cải thiện hiệu quả hoạt động đào tạo kỹ m w88 nghề nghiệp
Nhân viên cần rèn luyện các kỹ m w88 tính toán và tiếp cận các vấn đề thực tế khác nhau, rèn luyện tư duy phê phán trong học tập cũng như trong công việc, tư duy hệ thống trong học tập cũng như làm việc. Biết cách đánh giá hoạt động hiệu quả của xã hội, tổ chức và hệ thống công nghệ cũng như sự tương tác và mối quan hệ trong một nền kinh tế toàn cầu. Kỹ m w88 quản lý đòi hỏi kỹ m w88 lập ngân sách, đưa ra dự báo, lưu giữ hồ sơ và điều chỉnh để đáp ứng mục tiêu. Sắp xếp, lưu giữ, phân bổ và sử dụng các tài nguyên của công ty một cách hiệu quả. Nhân viên cần trang bị kỹ m w88 công nghệ thông tin để có thể lựa chọn, phân tích thông tin và chuyển giao kết quả cho những người khác bằng lời nói, văn bản, đồ họa, hình ảnh hoặc các phương pháp đa phương tiện. Đạo đức nghề nghiệp là sự thể hiện thái độ tích cực trong công việc. Hiểu và tuân thủ các quy trình và thủ tục của tổ chức. Tham gia các cuộc họp và các sự kiện theo yêu cầu của tổ chức để nắm được tình hình yêu cầu công việc, xây dựng hình ảnh người nhân viên người đáng tin cậy và có trách nhiệm trong công việc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Cappelli, P. (2008). Talent management for the twenty-first century”, Harvard Business Review, 86(3), 74-81.
- Carnevale, A. P. (1990). Workplace basics: The essential skills employers want. astd best practices series: training for a changing work force. Jossey-Bass Inc., Publishers, 350 Sansome Street, San Francisco, CA 94104.
- Hair, Joseph F., Robert P. Bush, and David J. Ortinau (2006).Marketing research. USA: McGraw-Hill/Irwin.
- Heimler, R., Rosenberg, S., & Morote, E. S. (2012). Predicting career advancement with structural equation modelling. Education+Training, 54(2/3), 85-94.
- National Association of Colleges and Employers (2009). Job Outlook, National Association of Colleges and Employers, Bethlehem, PA.
- Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007). Nghiên cứu khoa học Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Nxb Lao động, Hà Nội.
- Ray, Charles M., John J. Stallard, and John J. Stallard (1994). Criteria for business graduates' employment: Human resource managers' perceptions.Journal of education for business, 69 (3), 140-144.
- Rosenberg, S., Heimler, R., & Morote, E. S. (2012). Basic employability skills: A triangular design approach. Education+ Training, 54(1), 7-20.
- Schermerhorn, J. (2008). Management, 9th ed.. John Wiley & Sons Inc., Hoboken, NJ.
- Senge, P. (2000). A Fifth Discipline Resource: Schools that Learn, Doubleday. New York, NY.
- Sergiovanni, Thomas J (2005). The virtues of leadership.The Educational Forum. 69(2). UK: Taylor & Francis Group.
- Trần Quang Trung (2003). Nhu cầu của các doanh nghiệp về kỹ m w88 nhân viên: Gợi ý cho việc phát triển chương trình quản trị ở Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
- United States. Department of Labor. Secretary's Commission on Achieving Necessary Skills. (1991). What work requires of schools: A SCANS report for America 2000. Secretary's Commission on Achieving Necessary Skills, US Department of Labor.
Basic necessaryskills for work inthe currentVietnamesemodern corporate environment
Master. Nguyen Tri Thong
Faculty of Business Administration, Ho Chi Minh City University of Food Industry
Abstract:
This study is to identify the basic necessary skills for work in the current modern corporate environment. In this study, 185 business managers and employers in Ho Chi Minh City were surveyed. The study finds out that there are 5 basic job skills that are interested by business and recruitment managers, including: reading, writing, mathematical calculation and critical thinking skills; professional ethics; systems thinking skills; management skills; and information technology skills.
Keywords: professional skills, corporate environment, employers.
[Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, Số 8 tháng 4 năm 2023]