
Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) vềmực m w88 các hồ thủy điệntrên cả m w88, lưu lượng m w88 về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ ngày 25/10/2023 giảm nhẹso với ngày 24/10; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ so với hôm trước.
Mực m w88 hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ dao động nhẹ; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ sovới ngày hôm trước. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ(Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Đồng Nai)mực m w88 cao, đang tăng cường phát điện, sử dụng m w88 hiệu quả tránh xả thừa.
Các hồ chứa thủy điện khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế, vận hành điểu tiết hồ chứa để hạ mực m w88 hồ, tạo dung tích phòng lũ chủ động đón các trận lũ trong thời gian tới (vận hành điều tiết với tổng lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ), chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn m w88.
Các hồthủy điệnlớn khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên mực m w88 cao; một số hồ đã điều tiết m w88 xả tràn nhưMường Hung, Phúc Long, Sông Lô 6, A Lưới, Bình Điền, Đa Krông 1, Hương Điền, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Thác Mơ, A Vương, Thượng Sông Ông, Za Hưng, AYun Trung, Đa Dâng 2, Hàm Thuận, Ia Grai 2, Ialy, Pleikrong, Sê San 3, Sê San 4, Sê San 4A;các hồ lớn còn lại mực m w88 đều dưới mực m w88 theo quy định, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn m w88.
Dự báo tình hình thủy văn 24h tới, lưu lượng m w88 về các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ.
Theo dõi thông tin cập nhật về các hồ thủy điện trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 24/10: Lai Châu: 683 m3/s; Sơn La: 718 m3/s; Hòa Bình: 250 m3/s; Thác Bà: 90 m3/s; Tuyên Quang: 55 m3/s; Bản Chát: 14 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 25/10 (m) | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với ngày 24/10 (m) | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với mực m w88 chết (m) | Mực m w88 dâng bình thường / Mực m w88 trước lũ (m) |
Hồ Lai Châu | 293,78 | 265 | -0,38 | +28,78 | Mực m w88 dâng bình thường: 295 m |
Hồ Sơn La | 214,86 | 175 | +0,04 | +39,86 | Mực m w88 dâng bình thường: 215 m |
Hồ Hòa Bình | 116,9 | 80 | -0,09 | +36,9 | Mực m w88 tối thiểu: 112,9 m |
Hồ Thác Bà | 56,02 | 46 | +0,01 | +10,02 | Mực m w88 tối thiểu: 55 m |
Hồ Tuyên Quang | 118,98 | 90 | +0,01 | +28,98 | Mực m w88 tối thiểu: 109,6 m |
Hồ Bản Chát | 474,45 | 431 | +0,02 | +43,45 | Mực m w88 dâng bình thường: 475 m |
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 24/10: Trung Sơn: 172 m3/s; Bản Vẽ: 124 m3/s; Hủa Na: 112 m3/s(xả tràn 8 m3/s); Bình Điền: 156 m3/s(xả tràn 99 m3/s); Hương Điền: 309 m3/s(xả tràn 218 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 25/10 (m) | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với ngày 24/10 (m) | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với mực m w88 chết (m) | Mực m w88 dâng bình thường / Mực m w88 trước lũ (m) |
Hồ Trung Sơn | 156,63 | 150 | -0,33 | +6,63 | Mực m w88 trước lũ: 157 m |
Hồ Bản Vẽ | 198,09 | 155 | +0,1 | +43,09 | Mực m w88 trước lũ: 195 - 200 m |
Hồ Hủa Na | 238,1 | 215 | +0,23 | +23,1 | Mực m w88 trước lũ: 235 m |
Hồ Bình Điền | 81,48 | 53 | -0,06 | +28,48 | Mực m w88 trước lũ: 80,6 m |
Hồ Hương Điền | 57,19 | 46 | -0,21 | +11,19 | Mực m w88 trước lũ: 56 m |
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày 24/10: Thác Mơ: 290 m3/s(xả tràn 44 m3/s); Trị An: 800 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 25/10 (m) | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với ngày 24/10 (m) | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với mực m w88 chết (m) | Mực m w88 dâng bình thường / Mực m w88 trước lũ (m) |
Hồ Thác Mơ | 217,99 | 198 | -0,01 | +19,99 | Mực m w88 trước lũ: 216 - 218 m |
Hồ Trị An | 61,49 | 50 | +0,03 | +11,49 | Mực m w88 trước lũ: 60,8 - 62,0 m |
8h sáng 25/10, Nhà máy thủy điện Trị An (tại huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai) đóng cửa đập tràn sau 9 ngày xả lũ.
Theo Công ty Thủy điện Trị An, vào lúc 12 giờ ngày 24/10, mực m w88 thượng lưu hồ Trị An là 61,5m; lưu lượng m w88 về hồ là 750 -850 m3/s, bằng lượng m w88 qua tua-bin để phát điện; lưu lượng m w88 xả qua tràn 164 m3/s. Sau khi ngưng xả m w88 qua tràn, các thông số sẽ là: lưu lượng m w88 xả qua tràn 0 m3/s, tổng lưu lượng m w88 xả xuống hạ du từ 750-850 m3/s.
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày 24/10: A Vương: 92 m3/s(xả tràn 12 m3/s); Đăkđrink: 54 m3/s; Sông Bung 4: 72 m3/s; Sông Tranh 2: 90 m3/s(xả tràn 6 m3/s); Sông Ba Hạ: 220 m3/s; Sông Hinh: 30 m3/s.
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 25/10 (m) | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với ngày 24/10 (m) | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với mực m w88 chết (m) | Mực m w88 dâng bình thường / Mực m w88 trước lũ (m) |
Hồ A Vương | 376,04 | 340 | 0 | +36,04 | Mực m w88 trước lũ: 376 m |
Hồ Đăkđrink | 398,61 | 375 | +0,36 | +23,61 | Mực m w88 trước lũ: 405 m |
Hồ Sông Bung 4 | 214,85 | 205 | +0,32 | +9,85 | Mực m w88 trước lũ: 217,5 m |
Hồ Sông Tranh 2 | 163,61 | 140 | +0,2 | +23,61 | Mực m w88 trước lũ: 172 m |
Hồ Sông Ba Hạ | 102,02 | 101 | -0,39 | +1,02 | Mực m w88 trước lũ: 103 m |
Hồ Sông Hinh | 200,61 | 196 | -0,13 | +4,61 | Mực m w88 trước lũ: 207 m |
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ giảm so với ngày 24/10: Buôn Kuốp: 309 m3/s; Buôn Tua Srah: 283 m3/s; Đại Ninh: 70 m3/s(xả tràn 10 m3/s); Hàm Thuận: 89 m3/s(xả tràn 25 m3/s); Đồng Nai 3: 135 m3/s; Ialy: 470 m3/s(xả tràn 70 m3/s); Pleikrông: 160 m3/s (xả tràn 30 m3/s); Sê San 4: 787 m3/s(xả tràn 112 m3/s); Thượng Kon Tum: 34 m3/s(xả tràn 6 m3/s).
Hồ thủy điện | Mực m w88 hồ ngày 25/10 (m) | Mực m w88 chết | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với ngày 24/10 (m) | Mực m w88 hồ ngày 25/10 so với mực m w88 chết (m) | Mực m w88 dâng bình thường / Mực m w88 trước lũ (m) |
Hồ Buôn Kuốp | 411,45 | 409 | +0,22 | +2,45 | Mực m w88 dâng bình thường: 412 m |
Hồ Buôn Tua Srah | 487,25 | 465 | -0,01 | +22,25 | Mực m w88 trước lũ: 486,5 m |
Hồ Đại Ninh | 879,9 | 860 | -0,02 | +19,9 | Mực m w88 trước lũ: 878,0 - 880,0 m |
Hồ Hàm Thuận | 604,66 | 575 | -0,16 | +29,66 | Mực m w88 trước lũ: 604,0 - 605,0 m |
Hồ Đồng Nai 3 | 588,38 | 570 | +0,2 | +18,38 | Mực m w88 trước lũ: 587,5 - 590,0 m |
Hồ Ialy | 514,19 | 490 | +0,01 | +24,19 | Mực m w88 trước lũ: 513,2 m |
Hồ Pleikrông | 569,48 | 537 | -0,01 | +32,48 | Mực m w88 trước lũ: 569,5 m |
Hồ Sê San 4 | 214,5 | 210 | 0 | +4,5 | Mực m w88 trước lũ: 214,5 m |
Hồ Thượng Kon Tum | 1.157,00 | 1.138 | 0 | +19 | Mực m w88 trước lũ: 1.157 m |
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 25/10, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 803,2 triệu kWh, tăng 10,1 triệu kWh so với ngày 24/10. Trong đó, thủy điện đạt 306,3 triệu kWh, tăng 21,1 triệu kWh; nhiệt điện than 346,7 triệu kWh, giảm 8,1 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 69,7 triệu kWh, tăng 1,4 triệu kWh; điện gió 5,4 triệu kWh, giảm 7,7 triệu kWh; điện mặt trời 58,8 triệu kWh, giảm 0,4 triệu kWh; nhập khẩu điện 15,1 triệu kWh, tăng 3,9 triệu kWh; nguồn khác 1,2 triệu kWh, giảm 0,1 triệu kWh so với ngày 24/10.
Công suất lớn nhất trong ngày 25/10 đạt 40.171,2 MW (lúc 18h00).
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, trong chiều và tối nay (25/10), ở khu vực từ Nghệ An đến Quảng Bình, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa, mưa rào và có nơi có dông, cục bộ có mưa to đến rất to. Lượng mưa tính từ 13h đến 20h ngày 25/10 có nơi trên 70mm như: Cửa Hội (Nghệ An) 105.4mm, Buôn Tría (Đăk Lăk) 117.4mm, Đăk Wil (Đăk Nông) 74.4mm, Trà Nóc (Cần Thơ) 91.2mm, Mái Dầm (Hậu Giang) 86.2mm,…
Dự báo, tối và đêm 25/10, ở khu vực từ Thanh Hóa đến Quảng Bình có mưa, mưa rào và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to với lượng mưa từ 10-30mm, có nơi trên 50mm.
Đêm 25 và chiều tối ngày 26/10, ở khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to với lượng mưa 15-30mm, có nơi trên 70mm.
Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh, lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc.